Điểm chết trên (ĐCT): Là vị trí đỉnh piston cách xa đường tâm trục khủyu nhất.
Điểm chết dưới (ĐCD): Là vị trí đỉnh piston gần đường tâm trục khủyu nhất.
2. Hành trình của piton (S): Là khoảng cách dịch chuyển của piston giữa hai điểm chết .
S = 2R .
S : hành trình của piston .
R : bán kính quay của trục khuỷu.
3. Thể tích công tác (Vh): Là không gian được giới hạn bởi hai mặt phẳng cắt thẳng góc với đường tâm xylanh qua hai điểm chết.S : hành trình của piston .
R : bán kính quay của trục khuỷu.
D : đường kính xylanh.
5. Thể tích toàn bộ xylanh (Va): Là khoảng được giới hạn bởi đỉnh piston, xylanh và nắp xylanh khi piston ở ĐCD (tổng thể tích công tác của xylanh và thể tích buồng cháy).
7. Thì (kỳ): Là số hành trình của piston để hoàn thành một chu trình công tác.
8. Chu trình công tác: Là tổng cộng các quá trình xảy ra trong một xylanh của động cơ để biến đổi môi chất và thực hiện một lần sinh công.Trong động cơ đốt trong một chu trình công tác (có một lần sinh công) phải diễn ra các quá trình theo tuần tự : nạp nhiên liệu, nén nhiên liệu, cháy dãn nở, thải. Nếu quá trình đó thực hiện chỉ qua hai hành trình của piston gọi là động cơ hai kỳ, còn bốn hành trình của piston gọi là động cơ bốn kỳ.
No comments:
Post a Comment